ỐNG GANG CẦU VÀ PHỤ KIỆN GANG CẦU

Admin 26/12/2018

Ống gang cầu và phụ kiện gang cầu chỉ tiêu kỷ thuật và hướng dẫn thi công.

1. Ảnh về sản phẩm ống gang cầu

 

 

 Qúa trình thi công .

 

 

2. Lưu trình công nghệ ống gang cầu


 

3. Trọng lượng, chỉ tiêu kỹ thuật của ống gang cầu

Trọng lượng của ống gang cầu gờ nối loại T (GB/T13295-91)

 

Đường kính kích thước chuẩn DN(mm) Ngoài kính DE(mm) Đồ dày của tường T(mm) Trọng lượng tương đương phần lồi cửa cắm (kg) Trọng lượng phần chính / mết (kg/m) Tổng trọng lượng (kg)(độ dài công tác tiêu chuẩn 6000mm) Tổng trọng lượng (kg)(độ dài công tác tiêu chuẩn 5000mm) Tổng trọng lượng (kg)(độ dài công tác tiêu chuẩn 5500mm)
K8 K9 K10 K8 K9 K10 K8 K9 K10 K8 K9 K10 K8 K9 K10
80 98 6.0 6.0 6.0 3.4 12.2 12.2 12.2 77 77 77 64 64 64      
100 118 6.0 6.1 6.1 4.3 14.9 15.1 15.1 93.7 95 95 78.8 79 79      
125 144 6.0 6.0 6.3 5.7 18.3 18.3 19 119 119 121 97 97 100.7      
150 170 6.0 6.3 6.3 7.1 21.8 22.8 22.8 138 144 144 116.1 121.1 121.1 127 132.5 132.5
200 222 6.0 6.4 6.4 10.3 28.7 30.6 30.6 183 194 194 153.8 163.3 163.3 168.2 178.6 178.6
250 274 6.0 6.8 7.5 14.2 35.6 40.2 44.3 228 255 280 192.2 215.2 235.7 210 235.3 257.9
300 326 6.4 7.2 8.0 18.9 45.3 50.8 56.3 290 323 357 245.4 272.9 300.4 268.1 298.3 328.6
350 378 6.8 7.7 8.5 23.7 55.9 63.2 69.6 359 403 441 303.2 339.7 371.7 331.2 371.3 406.5
400 429 7.2 8.1 9.0 29.5 67.3 75.5 83.7 433 482 532 366 407 448 399.7 444.8 489.9
450 480 7.6 8.6 9.5 38.3 80 89 99 515 577 632 483.3 483.3 533.3 478.3 527.8 582.8
500 532 8.0 9.0 10 42.8 92.8 104.3 115.6 600 669 736 506.8 564.3 620.8 553.2 616.5 678.6
600 635 8.8 9.9 11 59.3 122 137.3 152 791 882 971 669.3 745.8 819.3 730.3 814.5 895.3
700 738 9.6 10.8 12 79.1 155 173.9 193 1009 1123 1237 854.1 948.6 1044.1 931.6 1035.6 1140.6
800 842 10.4 11.7 13 102.6 192 215.2 239 1255 1394 1537 1062.6 1178.6 1297.6 1158.6 1286.2 1417.1
900 945 11.2 12.6 14 129.0 232 260.2 289 1521 1690 1863 1289 1430 1574 1405 1560.1 1718.5
1000 1048 12.0 13.5 15 161.3 275 309.3 343.2 1811 2017 2221 1536.3 1707.8 1877.3 1673.8 1862.5 2048.9
1200 1265 13.6 15.3 17 237.7 374 420.1 466.1 2482 2758 3034 2107.7 2338.2 2568.2 2294.7 2548.3 2801.3

4. Lắp đặt

Về việc lắp đặt cho ống gang cầu

1). Trước khi đào cống ngầm,phải thanh lý trở ngại trước,khi dào máng máng ống,

nên suy nghĩ đến sát đất có thể lấp đất lại cho chỗ đáy của ống một cách đày đủ khi

sau này lấp đất lại. Khi đào kênh rạch của chỗ gờ nối,nhằm dễ thao tác gờ nối,nên

cố gắng thừa ra phần linh động, phải đảm bảo sự thao tác của gờ nối có thể ra sức

đày đủ. Ngoài tình hướng đặc biệt ra, đường biên của máng của ống nên là một dây

thẳng,và đáy của máng nên cùng một mặt phẳng,khi  đào máng bằng máy móc, đáy

của máng nên để lại lớp đất dày0.2-0.3m mà tạm không đào.cuối cùng thanh lý đáy

máng đến cao độ tiêu chuẩn bằng sức người.

2. Đào Kích thước của máng ống(khi không dùng cọc thép). (Như ảnh a và bảng kê)

                  ảnh a

Bảng kích thước khai khoáng mương

 

3). Rửa nội bộ bằng chải và vải sạch, đặc biệt là vị trí vòng kín cao su, đừng còn sót lại

những đồ như sơn, đất,sát vv.., rửa sạch cửa cấm,mài nhẫn nhụi  cho rìa. (Như ảnh 1)

          ảnh 1

4. Đối với ống sắt cửa nhỏ DN100-300mm như ảnh sau,lấy vòng kín xen vào gờ nối,

để cái đệm chế động của vòng kín khảm vào cái bệ,áp chỗ lồi của vòng kín cho đến

vòng kín được cổng cố ở gờ nối một cách điều đặn; đối với ống sắt cầu đường kính

DN400mm trở lên,thì cong vòng kín thành hai bên,sau đó lần lượt ấn hai chỗ lồi, như

vậy sẽ chọc vòng kín vào chỗ bệ dễ hơn.Phần bờ nội của đệm chế động Không thể

trực tiếp thà ra từ nơi chế đông của gờ nối. (Như ảnh2-1, ảnh2-2, ảnh2-3)

   

                    ảnh 2-1                                   ảnh 2-2

                                                             ảnh 2-3

5). Ngoài nhớt bề mặt của vòng kín và cửa cắm, dung nước xà phòng hoặc thuốc nhờn

tính kiềm vô độ vô vị làm thuốc nhờn. (Như ảnh 3)

               ảnh 3

6). Đưa cửa cắm xen vào gờ nối cho đến tiếp xúc đồng trục với vòng kín,phải hiểu đính

chính xác, để ống kết nối và trung trục tuyến của bộ phần ống trùng  hợp.khi kết nối ống,

đường kính ống khác nhau nên được sử dụng các công  cụ khác nhau ,liên tục cắm

ống một cách cẩn thận,nếu phát hiện ra trở lực quá lớn khi cắm vào,nên ngừng ngay,

rút ra ống, Hãy kiểm tra xem các ổ cắm vòng cao su cho các vị trí và xác định lý do và xử

lý đúng đắn, lại lắp vào.Yêu cầu độ sâu mà cắm đến giữa hai dây trắng thì được.

(Như ảnh 4-1, ảnh4-2, ảnh4-3)

                           ảnh 4-1

 

  

                                   ảnh 4-2                                           ảnh 4-3

7). Lấy thước đo kim loại cắm vào chỗ hình vành khuyên giữa gờ nối và vách ống đến

lúc chạm đến vòng kín cao su, đo dọc ống một vòng trắc nhiệm có  phải đều đặn,và

kiểm tra hai ông liên kết nhau có phải cùng một trục tâm, nếu không phải điều chỉnh

đáy máng vì có lễ xuất hiện tình hình lồi lõm không  bằng phẳng. (Như ảnh 5)

 

                 ảnh 5

8). Sau khi lắp xong chỗ nối,có thể điều chỉnh góc di nghiêng theo đường kính của

ống,góc độ di nghiêng nên thích hợp với nhu cầu như tờ khai sau.

(Như ảnh 6-1, ảnh 6-2)

ảnh 6-1

ảnh 6-2

9). Lắp đất lại: Thông thường, đường ống đều nên thử lại thủy áp cho thử áp sau khi

lắp đất lại .Nếu gặp phải yêu cầu đặc biệt,có thể giữ lại phần chỗ nối không lắp đật,

nhưng mà phần trực tiếp xúc với ống tốt nhất sử dụng sát hoặc sát đất ưu chất, đáy

ống cũng nên được sát đất bổ sung một cách đày đủ.

5. Đặc tính của gang cầu

Gang cầu là một loại hợp kim gồm sắt, than và si-lic của sắt đúc. than chì trong gang

cầu là tồn tại bằng hình thức thể cầu, cỡ lớn nhỏ than chì thong thường là  6-7 cấp,

đằng cấp cầu hóa của ống đúc khống chế là 1-3 cấp theo yêu cầu  của chất lượng

(tỷ lệ cầu hóa ≥80%), vì tính cơ giới bản thân của vật liệu có thể  được cải thiện khá tốt,

có bản chất của sắt, tính năng của thép. khi cán sau, tổ chức ferrite thêm một số lượng

pearlite,tính năng cơ giới khá tốt.

 

6. Tính năng thử nghiệm cơ lý của ống gang cầu

  Ống gang cầu Ống đúc khôi phổ thông Ống thép
Cường độ kéo(MPa) ≥420 150--260 ≥400
Cường độ co(MPa) ≥300 Chưa định nghĩa Chưa định nghĩa
Cuờng đọ uốn(MPa) ≥590 200--360 ≥400
Tỷ lệ kéo dài(%) ≥10 Xem nhẹ ≥18
Cường độ HB(HBS) ≤230 ≤230 Khoảng 140
Ống gang cầu sau khi cán. tổ chức ferrite thêm một số lượng pearlite,tính năng cơ giới khá tốt.

7. Các tính năng khác của ống gang cầu Trung Quốc

Công ty chúng tôi sản xuất ống gang cầu chịu được áp lực cao, trong quá trình thử nghiệm

thuỷ lực, thì việc triển khai thực hiện nghiêm ngặt theo các tiêu  chuẩn quốc tế và châu Âu.

Áp lựcthử nghiệm thủy áp của ống gang cầu
Đường kính DN (mm) Áp lựcthử nghiệm thủy áp (MPa)
80≤DN≤300 5
350≤DN≤600 4
700≤DN≤1000 3.2
1100≤DN≤2000 2.5

  Ống gang cầu còn có tính chịu ngoại áp khá tốt, có thể hạ xuống yêu cầu chế tạo giường

ống và lớp bảo vệ, khiến việc đặt ống vừa kinh tế vừa đảm bảo;  ngoài ra, các biển pháp

phun kẽm, phun sơn nhựa, lót bê tong ở trong vv.. đảm bảo tính chống ăn mòn cho bên

nội ngoài ống đúc.Phun sơn chất lượng  của ống gang cầu mà do công ty mình cung

cấp phù hợp với quy định ISO8179, lượng phun kẽm là 130/ mết vuông, độ dày của sơn

nhưa không thấp hơn70μm, chất lượng lót trong của bê tong phù hợp với quy định

ISO4179, đảm bảo bùn sình vững chắc, mịn màng, sức thu hút mạnh.

Cường độ như tờ khai sau.

Đường kính DN (mm)

Độ dày nhỏ nhất (mm)

80≤DN≤300 3
350≤DN≤600 5
700≤DN≤1000 6

www.congnghiepquocte.vn

Share :